Những điều không thể bỏ qua khi tìm hiểu về thang máng cáp

5/5 - (1 bình chọn)

Thang máng cáp là hệ thống gồm các thành phần: thang/máng thẳng chứa cáp; các phụ kiện chuyển hướng; cùng hệ thống giá treo, giá đỡ.

Được dùng để chứa các loại dây năng lượng, tín hiệu. Nhằm mục đích điều hướng, phân phối, quản lý, cũng như bảo vệ hệ thống dây dẫn khỏi các tác động môi trường.

Vật liệu chế tạo chủ yếu: Thép (tôn đen)

Chiều dài tiêu chuẩn: 2500mm (một số đơn vị cung cấp loại thang máng có khổ dài 3000mm)

Chiều rộng đáp ứng: 60mm – 1500mm

Chiều cao đáp ứng: 50mm – 250mm

Độ dày tôn đáp ứng: 0.8mm – 2.5mm

Vị trí sử dụng: Trong nhà hoặc ngoài trời. Treo trần hoặc chạy ngầm dưới rãnh.

1. Các loại thang máng cáp thông dụng

a. Thang cáp (Cable ladder)

Cấu tạo: Gồm thành thang và các háng thang đột lỗ, gấp chữ U, được hàn chắc chắn với nhau.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 100mm – 1500mm

Ưu điểm:

– Kích thước đa dạng, từ nhỏ đến rất lớn. Đáp ứng được khối lượng cáp lớn.

– Độ bền cao. Gia công chắc chắn. Khả năng chịu tải lớn. Khó biến dạng.

– Trọng lượng sản phẩm nhẹ. Dễ dàng trong việc thi công.

– Giá thành rất rẻ.

Nhược điểm:

 – Thời gian sản xuất lâu do việc chế tạo và hàn nối nhiều chi tiết.

– Khả năng bảo vệ cáp kém với các tác động bên ngoài do kết cấu thoáng.

Lưu ý:

Nên sử dụng với những loại cáp lớn, có các lớp vỏ bọc an toàn. Tránh sử dụng với những loại dây tín hiệu nhỏ, dễ tổn thương. Vì thường bị các tác động bên ngoài ảnh hưởng hay chuột cắn.

Đối với các loại thang cáp nhỏ, nên chú ý tới không gian chứa cáp thực tế sẽ nhỏ hơn do mất một phần không gian cho các háng thang. Các loại thang cáp quá nhỏ cũng gây nhiều khó khăn trong việc đi dây.

Giá thành rẻ là điểm đáng lưu ý. Khi so sánh giá thang cáp, càng ở những kích thước lớn, thang cáp càng thể hiện ưu thế vượt trội về mặt giá thành trong các sản phẩm thang máng cáp.

2. Máng cáp (Cable Trunking)

Cấu tạo: Là tôn tấm liền được uốn định hình thành hình hộp theo kích thước thiết kế. Nhờ vậy, bề mặt sản phẩm liền lạc, không có mối nối hay mối hàn. Tăng thẩm mỹ và sự chắc chắn cho sản phẩm.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

– Thời gian sản xuất nhanh do cấu tạo đơn giản.

– Bảo vệ toàn diện cho cáp nhờ nằm kín trong máng, thích hợp để đặt ngầm.

Nhược điểm:

– Giá thành sản phẩm cao do tốn kém chi phí vật liệu.

– Trọng lượng sản phẩm nặng nhất trong các loại thang máng cáp. Ở những kích thước lớn, sẽ gây nhiều khó khăn trong việc thi công.

Lưu ý:

Khi kích thước cáp lớn, hay độ rộng yêu cầu ≥600mm thì nên ưu tiên sử dụng thang cáp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng độ bền.

Trọng lượng sản phẩm lớn và giá thành cao sẽ là vấn đề mà bạn phải lưu tâm nếu có ý định sử dụng các loại máng cáp kích thước lớn.

3. Khay cáp (Cable Tray)

 

Cấu tạo: Giống với máng cáp, nhưng có lỗ đột mật độ dày nên nhiều đơn vị còn gọi là máng cáp đột lỗ. Lỗ đột này sẽ phát huy tác dụng trong việc cố định, phân loại dây cáp. Giúp thoát nước khi lọt vào trong máng. Những lỗ đột với mật độ dày cũng sẽ giảm thiểu được trọng lượng của sản phẩm – một nhược điểm của máng cáp.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 60mm – 800mm

Ưu điểm:

– Phân loại cố định dây cáp điện gọn gàng, dễ dàng quản lý hệ thống dây cáp, cũng như tạo sự thẩm mỹ.

– Bảo vệ toàn diện cho cáp tránh khỏi các tác động bên ngoài.

Nhược điểm:

– Giá thành sản xuất cao do tốn kém chi phí vật liệu, nhân công.

– Thời gian sản xuất lâu do quá trình gia công mất nhiều thời gian.

Lưu ý:

Khi kích thước cáp lớn, hay độ rộng yêu cầu ≥600mm thì nên ưu tiên sử dụng thang cáp, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng độ bền.

Tuy giống với máng cáp nhưng giá thành và thời gian sản xuất lại tăng nhiều do quá trình đột lỗ (tùy theo mật độ yêu cầu).

4. Máng cáp lưới (Wire mesh cable tray, Cable basket)

Cấu tạo: Máng cáp lưới được tạo thành từ các sợi thép có cơ tính cao, hàn thành lưới và uốn theo hình dáng phù hợp. Nếu như các loại thang máng cáp khác có kết cấu cố định, gây khó khăn trong thi công khi gặp những địa hình phức tạp. Thì máng cáp lưới lại vô cùng linh hoạt trong kết cấu. Dễ dàng cắt, nối, uốn, gấp theo ý muốn ngay tại công trường.

Kích thước chiều rộng đáp ứng: 50mm- 600mm

Ưu điểm:

 – Cấu tạo linh hoạt, dễ dàng điều chỉnh, thay đổi kết cấu trong thi công là ưu điểm vượt trội của loại máng cáp này.

– Tính thẩm mỹ cao.

– Trọng lượng sản phẩm rất nhẹ, thuận tiện cho việc thi công.

Nhược điểm:

 – Giá thành rất cao là một nhược điểm lớn.

– Khả năng bảo vệ cáp kém với các tác động bên ngoài.

Lưu ý: Số lượng nhà cung cấp máng cáp lưới ở thị trường Việt Nam không nhiều. Các đơn vị chủ yếu nhập hàng từ nước ngoài về nên giá thành rất cao. Chất lượng sản phẩm là vấn đề bạn phải lưu tâm khi có ý định sử dụng loại máng cáp này.

Để được tư vấn và chọn lựa được sản phẩm thích hợp kính mời quý khách liên hệ thông thông tin sau:

CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ SƠN VIỆT

Hotline: 09745.888.11
Địa chỉ: Số 85C, ngõ 109 phố Sở Thượng, phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. Xem bản đồ
Website: sonviet.net

Bài viết cùng chuyên mục