Phân biệt ống đổ rác inox 201 và inox 304

5/5 - (2 bình chọn)

Hiện nay việc sử dụng các sản phẩm inox trong sinh hoạt hàng ngày đang là thị hiếu của người sử dụng. Các sản phẩm inox thường có các tiêu chuẩn kiểu dáng phong phú, chất lượng bền đẹp và giá thành tương đối thấp. Đặc biệt trong các công trình xây dựng, nhà ở thì việc sử dụng hệ thống thu rác đang rất thịnh hành, được sử dụng rộng rãi phổ biến tại các chung cư cao cấp cũng như chung cư bình dân để nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh cho công dân. Trong toàn bộ hệ thống rác thải thì có ống đổ rác inox đang là một giải pháp hiện đại, được cấu tạo từ chất liệu inox đặc biệt là inox 201inox 304 là hai loại chất liệu được sử dụng để chế tạo các thiết bị nhiều nhất hiện nay. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý vị thêm thông tin về sự khác nhau của inox 201 và inox 304 được sử dụng để chế tạo nên toàn bộ hệ thống xử lý rác thải nói chung cũng như ống đổ rác nói riêng.

 

Phân biệt ống đổ rác inox 201 và inox 304

 

Ngoài cách nhận biết thông qua bề mặt sản phẩm (inox 304 bóng sáng hơn), test thành phần hóa học. Nếu dùng thuốc thử chuyên dùng cho inox, phản ứng màu nâu đỏ sẽ xuất hiện trên inox 201 trong khi phản ứng màu xanh hoặc không màu trên inox 304. Sau đây là một số đặc điểm nổi bật của hai chất liệu được sử dụng để chế tạo ống đổ rác phổ biến nhất hiện nay/

Inox 201

– Inox 201 là loại inox nằm trong khoảng 200 loại – họ Austenit (inox được phân thành các loại chính là Austenit, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex), Martensitic, Precipitation Hardening). Inox 201 có thành tố Mangan và Nito cao hơn và giảm đi bớt thành tố Niken. Do cấu tạo thành phần khác nhau cũng làm cho đặc tính inox 201 so với các loại inox còn lại khác nhau, có những ưu thế vượt trội hơn và cũng có những khiếm khuyết hơn. Nhìn chung inox 201 có giá thành rẻ hơn loại inox phổ biến còn lại là inox 304, nhưng những ưu tính của inox 201 không được đánh giá tốt như inox 304.

– Như các loại inox khác, inox 201 cũng có tính bền, khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt cũng như những lợi thế về bảo trì, vệ sinh và thẫm mỹ. Tuy nhiên, vì có thành tố hóa học khác nhau nên mức độ của những ưu điểm này cũng chênh lệch ít nhiều so với các loại inox còn lại. Điển hình, thành phần Nikel trong inox 201 thấp hơn inox 304 nên inox 201 sẽ có độ cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn inox 304. Bề mặt không bóng sáng như inox 304. Tuy nhiên, độ bền của inox 201 khá cao. Đây là một trong những điểm mạnh mà inox 201 mang đến.

– Inox 201 thuộc loại vật liệu dễ gia công vì tính định hình tốt. Các phương pháp gia công như cắt gọt hay hàn đều có thể thực hiện trên loại inox này.

– Inox 201 không mang từ tính, được ứng dụng nhiều vào các sản phẩm đề cao tính kháng từ. Nhưng đối với các sản phẩm cần từ tính, inox 201 cần phải được tráng thêm một lớp inox 410 hoặc 430 ở lớp ngoài cùng.

– Vì inox 201 có cấu tạo Mangan cao hơn và tỉ lệ Nikel thấp hơn nên mặc dù tính năng chung của inox là chống ăn mòn thì inox 201 vẫn dễ bị rỉ sét hơn so với inox 304, inox 316. Vì nhược điểm này nên giá thành của inox 201 tương đối rẻ hơn. Tuy nhiên, nếu so sánh với các loại vật liệu không phải inox (nhựa, thép, nhôm…), inox 201 được xem là sự lựa chọn tương đối tốt cho những sản phẩm cần độ bền và chống oxy hóa.

– Inox là loại vật liệu chịu nhiệt. Trong đó, inox 201 có mức nhiệt độ đạt đỉnh điểm cho sự tan chảy nằm ở khoảng 1400 – 1450 °C, tương đương với nhiệt độ nóng chảy của inox 304 nhưng thấp hơn các loại inox khác.

Inox 304 

– Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ bới vì nó có chứa các thành phần với các hàm lượng như sau: Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn<2%, Si <1%, P <0,045%, S<0,03%. SUS 304 rất phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới.

– Mác thép 304 chiếm đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu và chúng được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm,…

– Có 2 loại Inox SUS 304. Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp).304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng. Còn loại Inox 304H là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L, được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả SUS 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.

– Giá Inox 304 hiện giao động từ 50,000-70,000 nhưng đáp ứng được phần lớn (tấm 80%) các loại ứng dụng và sản phẩm, tuổi thọ cao và khả năng tái tạo, phục hồi sản phẩm dễ dẫn đến nó là lựa chọn hàng đầu. Giá ống inox 304 cũng có sự khác biệt giữa giá ống đúc inox 304 và giá ống hàn inox 304, Giá ống inox nguyên cây cũng khác với giá inox ống cắt lẻ. Giá tấm inox cắt lẻ và giá láp inox cắt lẻ cũng cao hơn hàng nguyên tấm hoặc nguyên cây láp dài 6m khoảng 10-20% tùy dài hay ngắn số lượng ít hay nhiều. Vậy giá inox 304 dựa vào một số nguyên tắc sau: Giá inox nguyên liệu thô + số lượng + gia công cắt lẻ inox. Tùy thuộc vào mức độ cắt lẻ, thời gian gia công mà giá có sự thay đổi ít nhiều.

– “Khi so sánh với thép nhẹ, thép không gỉ 304 có xu hướng có độ bền kéo cao hơn” . Inox 304 được gọi là có độ cứng cao so với thép thong thường chứ không phải hàng có độ cứng chuyên dụng. Inox 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng không quá cao nhằm hỗ trợ tốt việt gia công cắt chấn gọt. Nếu các sản phẩm yêu cầu độ cứng cao hoặc chuyên dụng thì dòng Martensitic HOẶC Precipitation hardening.

– Thép không gỉ 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.

– Ngoài ra: Mác thép không rỉ 304 thể hiện khả năng hàn tốt, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của thép không gỉ 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.

– Thép không gỉ hay Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Inox loại 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, mác thép 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.

– Inox trong kỹ thuật vật liệu gọi là thép không gỉ. Inox được sử dụng thay thế thép thường ở những nơi cần chống lại sự oxy hóa và ăn mòn hóa học cao. Người ta sản xuất ra rất nhiều loại inox khác nhau cho các mục đích sử dụng cụ thể khác nhau dựa trên việc thay đổi thành phần các hợp kim đưa vào và cách tạo ra các mạng tinh thể của vật liệu khác nhau dựa trên việc điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong quá trình sản xuất vật liệu.

– Với những thành phần khác nhau nên độ hút của nam châm với các loại inox cũng khác nhau. Điển hình như hợp kim 304 thì không hút nam châm còn inox 201 có hút nam châm nhưng lực hút không cao. So với các loại inox khác thì grade 304 và inox 201 là loại inox được dùng phổ biến nhất. Bởi đặc tính không gỉ của type 304 có thể ứng dụng được trong các ngành quan trọng. Còn inox 201 chậm gỉ và giá thành thấp hơn nên được sử dụng trong dân dụng, đời sống hàng ngày.

 

Ống thu rác inox 201 

Cửa xả rác inox 201

Ống thu rác inox 304 

Cửa xả rác inox 304

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết cùng chuyên mục